100 Câu Danh Ngôn, Ngôn Tình Trong Tiếng Trung

 

100 CÂU DANH NGÔN, NGÔN TÌNH TRONG TIẾNG TRUNG

 

  1. 喜欢你,却不一定爱你,爱你就一定很喜欢你

Xǐhuān nǐ, què bù yīdìng ài nǐ, ài nǐ jiù yīdìng hěn xǐhuān nǐ

Thích bạn không nhất định sẽ yêu, còn yêu nhất định đã rất thích rồi.

  1. 当你快乐时,你要想这快乐不是永恒的。当你痛苦时,你要想这痛苦也不是永恒的。

Dāng nǐ kuàilè shí, nǐ yào xiǎng zhè kuàilè bùshì yǒnghéng de. Dāng nǐ tòngkǔ shí, nǐ yào xiǎng zhè tòngkǔ yě bùshì yǒnghéng de

Khi bạn vui, phải nghĩ rằng niềm vui này không phải là vĩnh hằng. Khi bạn đau khổ, bạn hãy nghĩ rằng nỗi đau này cũng không trường tồn.

  1. 可能我只是你生命里的一个过客但你不会遇见第个我

Kěnéng wǒ zhǐshì nǐ shēngmìng lǐ de yīgè guòkè dàn nǐ bù huì yùjiàn dì gè wǒ

Có thể em chỉ là một người khách qua đường trong cuộc sống của anh ,nhưng anh sẽ không thể tìm thấy người thứ 2 như em!

  1. 有时候最合适你的人,恰恰时你最没想到的人

Yǒu shíhòu zuì héshì nǐ de rén, qiàqià shì nǐ zuì méi xiǎngdào de rén

Có đôi khi,người phù hợp nhất với bạn lại chính là người mà bạn không ngờ đến nhất.

  1. 是一种突然间的冲动,是一种闪在脑里的念头

Shì yī zhǒng tūrán jiān de chōngdòng,shì yī zhǒng shǎn zài nǎo lǐ de niàn tóu

Thích là thứ cảm giác không lời, là xúc động nhất thời, là chút gì thoáng nghĩ qua.

  1. 有些事,做了才知道。有些事,做错了才知道。有些事,长大了才知道。

Yǒuxiē shì, zuòle cái zhīdào. Yǒuxiē shì, zuò cuòle cái zhīdào. Yǒuxiē shì, zhǎng dàle cái zhīdào

Có những việc phải làm rồi ta mới biết,có những chuyện làm sai rồi ta mới nhận ra ,có những điều phải trưởng thành rồi ta mới hiểu.

  1. 找一个成功的男人嫁是女人的本能。

让自己所爱的男人成功,才是女人的本领。

Zhǎo yīgè chénggōng de nánrén jià Shì nǚrén de běnnéng .

Ràng zìjǐ suǒ ài de nánrén chénggōng Cái shì nǚrén de běnlǐng

Tìm một người con trai thành công để lấy ,thì đó là bản năng của phụ nữ.

Nhưng làm cho người con trai mà mình yêu thành công ,mới là bản lĩnh của phụ nữ.

  1. 爱是把双刃剑,如果拔出,一个不小心,既伤了别人,也伤了自己。

Ài shì bǎ shuāng rèn jiàn, rúguǒ bá chū,yígè bú xiǎoxīn,jì shāng le biérén,yě shāng le zìjǐ

Yêu ví như kiếm một khi đã rút khỏi vỏ nếu không cẩn thận sẽ làm bị thương người khác và cả chính mình.

  1. 人之所以痛苦,在于追求错误的东西。

Rén zhī suǒyǐ tòngkǔ, zàiyú zhuīqiú cuòwù de dōngxī

Sở dĩ người ta đau khổ chính vì mãi đeo đuổi những thứ sai lầm.

  1. 你永远要感谢给你逆境的众生。

Nǐ yǒngyuǎn yào gǎnxiè gěi nǐ nìjìng de zhòngshēng/

Bạn hãy luôn cảm ơn những ai đem đến nghịch cảnh cho mình.

  1. 每一种创伤,都是一种成熟。

Měi yī zhǒng chuāngshāng, dōu shì yī zhǒng chéngshú

Mỗi một vết thương đều là một sự trưởng thành.

  1. 永远不要浪费你的一分一秒,去想任何你不喜欢的人。

Yǒngyuǎn bùyào làngfèi nǐ de yī fēn yī miǎo, qù xiǎng rènhé nǐ bù xǐhuān de rén

Đừng bao giờ lãng phí một giây phút nào để nghĩ nhớ đến người bạn không hề yêu thích.

  1. 得不到的东西,我们会一直以为他是美好的,那是因为你对他了解太少,没有时间与他相处在一起。当有一天,你深入了解后,你会发现原不是你想像中的那么美好。

Dé bù dào de dōngxī, wǒmen huì yīzhí yǐwéi tā shì měihǎo de, nà shì yīnwèi nǐ duì tā liǎojiě tài shǎo, méiyǒu shíjiān yǔ tā xiāngchǔ zài yīqǐ. Dāng yǒu yītiān, nǐ shēnrù liǎojiě hòu, nǐ huì fāxiàn yuán bùshì nǐ xiǎngxiàng zhōng dì nàme měihǎo

Những thứ không đạt được, chúng ta sẽ luôn cho rằng nó đẹp đẽ, chính vì bạn hiểu nó quá ít, bạn không có thời gian ở chung với nó. Nhưng rồi một ngày nào đó khi bạn hiểu sâu sắc, bạn sẽ phát hiện nó vốn không đẹp như trong tưởng tượng của bạn.

  1. 活着一天,就是有福气,就该珍惜。当我哭泣我没有鞋子穿的时候,我发现有人却没有脚。

Huózhe yītiān, jiùshì yǒu fúqi, jiù gāi zhēnxī. Dāng wǒ kūqì wǒ méiyǒu xiézi chuān de shíhòu, wǒ fāxiàn yǒurén què méiyǒu jiǎo

Sống một ngày là có diễm phúc của một ngày, nên phải trân quý. Khi tôi khóc, tôi không có dép để mang thì tôi lại phát hiện có người không có chân.

  1. 不要刻意去猜测他人的想法,如果你没有智慧与经验的正确判断,通常都会有错误的。

Bùyào kèyì qù cāicè tārén de xiǎngfǎ, rúguǒ nǐ méiyǒu zhìhuì yǔ jīngyàn de zhèngquè pànduàn, tōngcháng dūhuì yǒu cuòwù de

Đừng gắng sức suy đoán cách nghĩ của người khác, nếu bạn không phán đoán chính xác bằng trí huệ và kinh nghiệm thì mắc phải nhầm lẫn là lẽ thường tình.

  1. 要了解一个人,只需要看他的出发点与目的地是否相同,就可以知道他是否真心的。

Yào liǎo jiè yīgè rén, zhǐ xūyào kàn tā de chūfādiǎn yǔ mùdì de shìfǒu xiāngtóng, jiù kěyǐ zhīdào tā shìfǒu zhēnxīn de

Muốn hiểu một người, chỉ cần xem mục đích đến và xuất phát điểm của họ có giống nhau không, thì có thể biết được họ có thật lòng không.

  1. 人生的真理,只是藏在平淡无味之中。

Rénshēng de zhēnlǐ, zhǐshì cáng zài píngdàn wúwèi zhī zhōng

Chân lý của nhân sinh chỉ là giấu trong cái bình thường đơn điệu.

  1. 时间总会过去的,让时间流走你的烦恼吧!

Shíjiān zǒng huì guòqù de, ràng shíjiān liú zǒu nǐ de fánnǎo ba

Thời gian sẽ trôi qua, để thời gian xóa sạch phiền não của bạn đi.

  1. 说一句谎话,要编造十句谎话来弥补,何苦呢?

Shuō yījù huǎnghuà, yào biānzào shí jù huǎnghuà lái míbǔ, hékǔ ne?

Nói một lời dối gian thì phải bịa thêm mười câu không thật nữa để đắp vào, cần gì khổ như vậy?

  1. 拥有一颗无私的爱心,便拥有了一切。

Yǒngyǒu yī kē wúsī de àixīn, biàn yǒngyǒule yīqiè

Có lòng thương yêu vô tư thì sẽ có tất cả.

  1. 对于世界而言,你是一个人,但是对于我,你是我的整个世界。

Duì yú shìjiè ér yán, nǐ shì yí ge rén, dànshì duì wǒ ér yán, nǐ shì wǒ de zhēng shìjiè.

Đối với thế giới, em chỉ là một người trong đó, nhưng đối với anh, em là cả thế giới của anh.

  1. 如果两个人注定要在一起,他们总会找到办法找回彼此。

Rúguǒ liǎng ge rén zhùdìng yào zài yīqǐ, tāmen zǒng huì bānfǎ zhǎo huí bǐcǐ.

Nếu hai người định mệnh ở bên nhau, họ sẽ luôn tìm cách quay lại với nhau..

  1. 我喜欢的人是你,从前也是你,现在也是你,以后也是你。

Wǒ xǐhuan de rén shì nǐ, cóngqián yě shì nǐ, xiànzài yě shì nǐ, yǐhòu yě shì nǐ.

Người mà anh thích chính là em, trước kia, bây giờ và sau này cũng là em.

  1. 爱一个人很难,放弃自己心爱的人更难。

Ài yí ge rén hěn nán, fàngqì zìjǐ xīnài de rén gèng nán.

Yêu  một người đã khó, quên đi người mình yêu lại càng khó.

  1. 你可以用爱得到全世界

你也可以用恨失去全世界。

Nǐ kěyǐ yòng ài dé dào quán shìjiè

Nǐ yě kěyǐ yòng hèn shīqù quán shìjiè.

Bạn có thể dùng tình yêu để được cả thế giới

Bạn cũng có thể dùng hận thù đánh mất cả thế giới

  1. 世界上最心痛的感觉不是失恋

而是我把心给你的时候你却在欺骗我。

Shìjiè shàng zuì xīntòng de gǎnjué bú shì shīliàn

Ér shì wǒ bǎ xīn gěi nǐ de shíhòu, nǐ què zài qīpiàn wǒ.

Cảm giác đau lòng nhất trên đời này không phải là thất tình

Mà là khi em trao trái tim này cho anh, anh lại lừa gạt em.

  1. 爱情使人忘记了时间, 时间也使人忘记了爱情。

Àiqíng shǐ rén wàngjì le shíjiān, shíjiān yě shǐ rén wàngjì le àiqíng.

Tình yêu làm con người quên đi thời gian, thời gian cũng làm con người quen đi tình yêu.

  1. 爱情原来是含笑喝饮毒酒。

Àiqíng yuánlái shì hánxiào hē yǐn dú jiǔ.

Tình yêu vốn dĩ là mỉm cười uống rượu độc.

  1. 喜欢一个人,并不一定要爱他

但爱一个人的前提,却是一定要喜欢他。

Xǐhuan yí ge rén, bìng bù yídìng ài tā

Dàn ài yí ge rén de qián tí, què shì yídìng yào ài tā.

Thích một người không nhất định là phải yêu anh ta

Nhưng điều kiện trước tiên để yêu một người nhất định là phải thích.

  1. 喜欢很容易转变为爱,但爱过之后却很难再说喜欢。因为喜欢是宽容的,而爱,则是自私的。

Xǐhuan hěn róngyì zhuǎnbiàn wéi ài, dàn ài guò zhī hòu què hěn nán zài shuō xǐhuan. Yīnwèi xǐhuan shì kuānróng, ér ài, zé shì zìsī de.

Thích rất dễ để chuyển thành yêu, còn sau khi đã yêu một thời gian thì rất khó để quay trở về thích. Vì thích là khuan dung mà yêu là ích kỉ.

  1. 其实,喜欢和爱仅一步之遥。但,想要迈这一步,就看你是喜欢迈这一步。

Qíshí, xǐhuan hé ài jǐn yī bù zhī yáo. Dàn, xiǎng yào màizhè yī bù, jiù kàn nǐ shì xǐhuan màizhè yī bù.

Thực ra, thích và yêu cách nhau một bước thôi. Nhưng muốn đi bước này phải xem bạn thích mà bước hay yêu mà yêu bước.

  1. 当你不想再爱一个人的时候…你要闭紧双眼并忍住泪水…

但当你不想再喜欢一个人的时候…你只需要掩住耳朵。

Dāng nǐ bù xiǎng zài ài yī ge rén de shíhòu …nǐ yào bì jǐn shuāng yǎn bìng rěn zhù lèishuǐ…

Dàn dāng nǐ bù xiǎng zài xǐhuan yí ge rén de shíhòu…nǐ zhǐ xūyào yǎn zhù ěr duǒ.

Khi không còn muốn yêu một người nữa… bạn sẽ nhắm mắt lại giấu đi những giọt nước mắt

Khi không muốn thích một người, bạn chỉ cần bịt chặt hai tai.

  1. 当你站在你爱的人面前,你的心跳会加速。但当你站在你喜欢的人面前,你只感到开心。

Dāng nǐ zhàn zài nǐ ài de rén miànqián, nǐ de xìn tiào huì jiāsù. Dàn dāng nǐ zhàn zài nǐ xǐhuan de rén miànqián, nǐ zhǐ gǎndào kāixīn.

Khi đứng trước mặt người bạn yêu, tim bạn đập liên hồi. Nhưng khi đứng trước mặt người bạn thích, bạn chỉ thấy vui.

  1. 真正的爱情不是一时好感,而是我知道遇到你不容易,错过了会很可惜。

Zhēnzhèng de àiqíng bú shì yì shí hǎogǎn , ér shì wǒ zhīdào yùdào nǐ bù róngyì, cuòguò le huì hěn kěxī.

Tình yêu đích thực không phải là ấn tượng nhất thời, mà là gặp được anh em biết điều đó không hề dễ dàng,nếu bỏ lỡ sẽ rất tiếc nuối.

  1. 初恋就是一点点笨拙外加许许多多好奇。

Chūliàn jiù shì yī diǎndiǎn bènzhuō wàijiā xǔxǔduōduō hàoqí.

Tình yêu đầu tiên có một chút xíu ngu ngốc thêm vào đó là rất nhiều sự tò mò.

  1. 幸福其实很简单:

“你和我,坐在一起说说笑笑,外加干点小傻事。”

Xìngfú qíshí hěn jiǎndān:

“ Nǐ hé wǒ, zuò zài yīqǐ shuōshuōxiàoxiào, wàijiā gān diǎn xiǎo shǎ shì.”

Hạnh phúc thật sự rất đơn giản:

“Em và anh, ngồi bên nhau cười cười nói nói, thêm vào đó làm một vài chuyện hơi ngu ngốc một chút.”

  1. 上天安排某人进入你的生活是有原因的,让他们从你的生活中消失肯定有一个更好的理由。

Shàngtiān ānpái mǒurén jìnrù nǐ de shēnghuó shì yǒu yuányīn de, ràng tāmen cóng nǐ de shēnghuó zhōng xiāoshī kěndìng yǒu yí ge gèng hǎo de lǐyóu.

Thượng đế sắp đặt ai đó bước vào cuộc đời bạn là có nguyên nhân, và lấy họ đi khỏi cuộc đời bạn chắc chắn là có lí do tốt hơn.

  1. 若爱,情深爱,若弃,请彻底不要暧昧,伤人伤己。

Ruǒ ài, qǐng shēn ài, rǒu qì, qǐng chèdǐ búyào àimèi, shāng rén shāng jǐ.

Nếu yêu, hãy yêu thật lòng, nếu chia tay, xin hãy dứt khoát đừng lưỡng lự, người ta khổ mình cũng khổ.

  1. 我爱你,不是因为你是一个怎样的人,而是因为我喜欢与你在一起时的感觉。

Wǒ ài nǐ, bú shì yīnwèi nǐ shì yí ge zěnyàng de rén, ér shì yīnwèi wǒ xǐhuan yú nǐ zài yīqǐ shí de gǎnjué.

Anh yêu em, không phải vì em là người như thế nào, mà là vì anh thích cảm giác khi ở bên cạnh em.

  1. 爱你不久,就一声。

Ài nǐ bù jiǔ, jiù yī shēng .

Yêu em không lâu đâu, chỉ một đời thôi.

  1. 只要看到你的笑容,我就无法控制自己。

Zhǐ yào kàn dào nǐ de xiàoróng, wǒ jiù wúfǎ kòngzhì zījǐ.

Chỉ cần nhìn thấy nụ cười của em là anh không thể kiềm chế được mình.

  1. 娶到你这样的好老婆,我真是太幸运了。

Qǔ dào nǐ zhèyàng de hǎo lǎopó, wǒ zhēn shì tài xìngyùn le.

Cưới được người vợ tốt như em anh may mắn quá rồi.

  1. 只要你一向在我的身边,其他东西不在重要。

Zhǐyào nǐ yì xiāng zài wǒ de shēnbiàn, qítā dōngxi bú zài zhòngyào.

Chỉ cần em ở bên cạnh anh, những thứ khác không còn quan trọng nữa.

  1. 认识你的那一天是我人生中最美好的日子。

Rènshì nǐ de nà yì tiān shì wǒ rénshēng zhōng zuì měihǎo de rìzi .

Ngày quen em là ngày đẹp nhất trong cuộc đời anh.

  1. 你是我的一个人的。

Nǐ shì wǒ de yí ge rén de.

Em là của riêng mình anh.

  1. 我想一辈子好好照顾你。

Wǒ xiǎng yí bèizi hǎohāo zhàogù nǐ.

Anh muốn chăm sóc cho em cả đời này.

  1. 第一次见面我就爱上了你。

Dì yí cì jiànmiàn, wǒ jiù ài shàng le nǐ.

Anh yêu em ngay từ lần gặp đầu tiên.

  1. 我要等到你爱上我的那一天。

Wǒ yào děng dào nǐ ài shàng wǒ de nà yītiān.

Anh sẽ đợi cho đến ngày em yêu anh.

  1. 我请你来做我的心上人。

Wǒ qǐng nǐ lái zuò wǒ de xīnshàng rén.

Hãy trở thành người phụ nữ trong lòng anh nhé.

  1. 我想说“我对你的爱情比天上的星星还多。”

Wǒ xiǎng shuō “ wǒ duì nǐ de àiqíng bǐ tiān shàng de xīngxīng hái duō.”

Anh muốn nói là “ Tình yêu anh dành cho em nhiều hơn những vì sao trên trời.”

  1. 如果你给我的,和你给别人的是一样的,那我就不要了。

Rúguǒ nǐ gěi wǒ de, hé nǐ gěi biérén de shì yīyàng de, nà wǒ jiù bùyàole.

Nếu như thứ anh cho em đều giống như anh cho người khác, vậy thì em không cần.

  1. 飞蛾扑火时,一定是极快幸福的

Fēi é pū huǒ shí, yīdìng shì jí kuài xìngfú de.

Thiên thân lúc lao vào lửa, hẳn là cực kì hạnh phúc.

  1. 我相信,真正在乎我的人是不会被别人抢走的。

Wǒ xiāngxìn, zhēnzhèng zàihū wǒ de rén shì bù huì bèi biérén qiǎng zǒu de

Tôi tin rằng người thật sự quan tâm mình sẽ chẳng bao giờ bị cướp mất, dù đó là tình bạn hay Tình yêu .

  1. 那些因为缘分而来的东西,终有缘尽而别的时候。

Nàxiē yīnwèi yuánfèn ér lái de dōngxī, zhōng yǒuyuán jìn ér bié de shíhòu.

Những thứ mà đến bởi duyên phận, rồi cũng phải biệt li khi duyên tàn.

  1. 一个人至少拥有一个梦想,有。一个理由去坚强。心若没有栖息的地方,到哪里都是在流浪。

Yīgè rén zhìshǎo yǒngyǒu yīgè mèngxiǎng, yǒu. Yīgè lǐyóu qù jiānqiáng. Xīn ruò méiyǒu qīxī dì dìfāng, dào nǎlǐ dōu shì zài liúlàng.

Mỗi người ít nhất đều có một ước mơ, một lý do để cố gắng. Nếu như Tâm ta chẳng có nơi nào để nương lại, đi đâu cũng là lang thang.

  1. 或许,我们终究会有那么一天:牵着别人的手,遗忘曾经的他。

Huòxǔ, wǒmen zhōngjiù huì yǒu nàme yītiān: Qiānzhe biérén de shǒu, yíwàng céngjīng de tā

Có thể, chúng ta cuối cùng nắm tay một người khác, quên người đã từng yêu.

  1. 我爱哭的时候更哭,想笑的时候更笑,只有这样一切出于自然。我不求深刻,只求简单。

Wǒ ài kū de shíhòu gèng kū, xiǎng xiào de shíhòu gèng xiào, zhǐyǒu zhèyàng yīqiè chū yú zìrán. Wǒ bù qiú shēnkè, zhǐ qiú jiǎndān.

Lúc nào tôi thích khóc thì khóc, muốn cười thì cười, chỉ cần mọi thứ đều bởi tự nhiên. Tôi chẳng cần sâu sắc mà chỉ cần đơn giản.

  1. 你现在的气质里,藏着你走过的路,读过的书和爱过的人。

Nǐ xiànzài de qìzhì lǐ, cángzhe nǐ zǒuguò de lù, dúguò de shū hé àiguò de rén.

Đến nơi nên đến, đọc sách nên đọc và yêu người nên yêu.

  1. 别闹了,大家都挺忙的!

Bié nàole, dàjiā dōu tǐng máng de!

Đừng đùa nữa, ai cũng rất là bận rộn !

  1. 不敢倒下,因为身后有孩子!

Bù gǎn dào xià, yīnwèi shēnhòu yǒu háizi!

Không dám ngã xuống, vì sau lưng còn con cái!

  1. 不敢逃避,因为前面有父母!

Bù gǎn táobì, yīnwèi qiánmiàn yǒu fùmǔ!

Không dám trốn tránh, vì trước mắt có cha mẹ!

  1. 不敢生病,因为没有人照顾 !

Bù gǎn shēngbìng, yīnwèi méiyǒu rén zhàogù!

Không dám bệnh, vì không có ai chăm sóc!

  1. 不敢说累,因为没有人惯着!

Bù gǎn shuō lèi, yīnwèi méiyǒu rén guànzhe!

Không dám nói mệt, vì không ai lo lắng !

  1. 不敢偷懒,因为没有人给钱花!

Bù gǎn tōulǎn, yīnwèi méiyǒu rén gěi qián huā!

Không dám lười biếng, vì không ai cho tiền tiêu xài !

  1. 坚强,独立,是唯一的选择!

Jiānqiáng, dúlì, shì wéiyī de xuǎnzé!

Kiên cường, độc lập, đây là sự lựa chọn duy nhất !

  1. 孤单不是与生俱来,

而是由你爱上一个人的那一刻。。。开始。

Gūdān bùshì yǔ shēng jù lái,

ér shì yóu nǐ ài shàng yīgèrén dì nà yīkè… Kāishǐ.

Cô đơn không song hành cùng với bạn từ khi sinh ra,

mà là bắt đầu từ giờ phút bạn đem lòng yêu một người.

  1. 如果两个人注定要在一起,他们总会找到办法找回彼此。

Rúguǒ liǎng ge rén zhùdìng yào zài yīqǐ, tāmen zǒng huì bānfǎ zhǎo huí bǐcǐ.

Nếu như hai người đã có chủ định cùng nhau đi đến con đường, cuối cùng thì người ta cũng sẽ tìm được cách để trở về bên nhau.

  1. 曾经沧海难为水,除却巫山不是云

Céngjīng cāng hǎi nán wéi shuǐ,chú què wū shān bú shì yún

Đã trải qua một mối tình đẹp thì khó mà yêu thêm lần nữa, người bị tình yêu làm cho tổn thương,

  1. 被爱所伤的人心中永远都有一道不会愈合的伤口。

Bèi ài suǒ shāng de rén xīn zhōng yǒngyuǎn dōu yǒu yī dào bú huì yù hé de shāngkǒu 。

Trong tim mãi sẽ có một vết thương không bao giờ lành lại được.

  1. 在月朗星稀的夜晚,你思念着远方的你

Zài yuè lǎng xīng xī de yè wǎn,nǐ sīniàn zhe yuǎnfāng de nǐ

Một đêm trăng sáng trời trong, nghĩ nỗi mình nơi xa xứ.

  1. 如果心中只是一种淡淡的喜悦和温馨,那就是喜欢。

Rúguǒ xīn zhōng zhǐ shì yī zhǒng dàndàn de xǐ yuè hé wēn xīn,nà jiù shì xǐhuān。

Nếu trong lòng ta chỉ có niềm vui và mùi hương ấm lan toả khắp nơi, đó là thích.

  1. 如果其中还有一份隐隐的疼痛,那便是爱。

Rúguǒ qí zhōng hái yǒu yī fèn yǐn yǐn de téng tòng,nà biàn shì ài。

Còn nếu trong đó vẫn lưu luyến chút buốt nhói râm ran, chính là yêu.

73.深深的体会。。。。。。

Shēnshēn de tǐhuì

Cảm nhận một cách sâu sắc…

  1. 当你站在你爱的人面前,你的心跳会加速

Dāng nǐ zhànzài nǐ ài de rén miànqián,nǐ de xīn tiào huì jiāsù

Khi đứng trước mặt người ta yêu tim đập liên hồi,

  1. 但当你站在你喜欢的人面前,你只感到开心

Dàn dāng nǐ zhànzài nǐ xǐhuān de rén miànqián,nǐ zhǐ gǎndào kāixīn

Với người ta thích thì tim chỉ thấy vui.

  1. 但当你与你喜欢的人四目交投,你只会微笑

Dàn dāng nǐ yǔ nǐ xǐhuān de rén sìmù jiāotóu,nǐ zhǐ huì wēixiào

Với người thích, ta chỉ sẽ mỉm cười.

  1. 当你和你爱的人对话,你觉得难以启齿

Dāng nǐ hé nǐ ài de rén duìhuà,nǐ juéde nán yǐqǐ chǐ

Khi nói chuyện với người mình yêu thiệt khó mở lời.

  1. 但当你和你喜欢的人对话,你可以畅所欲言

Dàn dāng nǐ hé nǐ xǐhuān de rén duìhuà,nǐ kěyǐ chàng suǒ yùyán

Với người mình thích thì cái gì cũng có thể nói ra.

  1. 当你爱的人哭,你会陪她一起哭

Dāng nǐ ài de rén kū,nǐ huì péi tā yīqǐ kū

Khi người yêu khóc bạn sẽ cùng khóc với nàng.

  1. 但当你喜欢的人哭,你会技巧地安慰她

Dàn dāng nǐ xǐhuān de rén kū,nǐ huì jìqiǎo dì ānwèi tā

Và sẽ khéo léo an ủi người bạn thích.

  1. 但当你不想再喜欢一个人的时候…你只需要掩住耳朵。

Dàn dāng nǐ bù xiǎng zài xǐhuān yígè rén de shíhòu …nǐ zhǐ xūyào yǎn zhù ěr duǒ 。

Và khi không muốn thích một người…bạn chỉ cần bịt chặt hai tai!

  1. 当你与你爱的人四目交投,你会害羞。

Dāng nǐ yú nǐ ài de rén sì mù jiāo tóu, nǐ huì hài xiū.

Khi bốn mắt giao nhau, với người yêu ta ngượng ngùng xấu hổ.

83.人生最大的成就不是金钱

而是有人记得你是谁 .

Rénshēng zuìdà de chéngjiù bùshì jīnqián

Ér shì yǒurén jìde nǐ shì shuí

Thành tựu lớn nhất của đời người không phải là tiền bạc,

Mà là có người nhớ bạn là ai.

  1. 朋友由一个缘字开始

Péngyǒu yóu yīgè yuán zì

Bạn bè bắt đầu từ một chữ DUYÊN.

  1. 别自卑,勿自高,请自信,

万物正在变化中。

Bié zìbēi, wù zì gāo, qǐng zìxìn,

Wànwù zhèngzài biànhuà zhōng.

Đừng tự ti, không tự cao , hãy tự tin

Vạn vật đang trong quá trình thay đổi.

  1. 如果你不爱一个人,请放手,好让别人有机会爱她。

如果你爱的人放弃了你,请放开自己,好让自己有机会爱别人。

有的东西你再喜欢也不会属於你的,有的东西你再留恋也注定要放弃的。

Rúguǒ nǐ bù ài yīgèrén, qǐng fàngshǒu, hǎo ràng biérén yǒu jīhuì ài tā.

Rúguǒ nǐ ài de rén fàngqìle nǐ, qǐng fàng kāi zìjǐ, hǎo ràng zìjǐ yǒu jīhuì ài biérén.

Yǒu de dōngxi nǐ zài xǐhuan yě bù huì shǔyú nǐ de, yǒu de dōngxi nǐ zài liúliàn yě zhùdìng yào fàngqì de.

Nếu mình không yêu người ấy, thì cũng đừng đeo bám như sam, hãy để cho người khác có cơ hôi để yêu người ấy.

Còn nếu người ấy bỏ rơi ta, thì ta cũng hãy tạo cho mình cơ hội để yêu người khác.

Có những thứ mà ta rất thích nhưng hoàn toàn lại không thuộc về ta, có những thứ mà ta không muốn rời xa nhưng rồi số phận an bài lại không thuộc về ta.

  1. 被自己特别重视的人背叛会很难过,

而更难过的是,你还要假装你不在乎。

Bèi zìjǐ tèbié chóng shì de rén bèipàn huì hěn nánguò,

ér gèng nánguò de shì, nǐ hái yào jiǎzhuāng nǐ bùzàihū.

Bị người mà mình đặc biệt coi trọng phản bội thì sẽ rất khó chịu,

Mà càng khó chịu hơn khi bạn còn phải giả vờ như rằng mình không hề biết.

  1. 你怎么看待自己,别人就怎么看待你

在这世上,只有你自己

才能决定别人看你的眼光

Nǐ zěnme kàndài zìjǐ, biérén jiù zěnme kàndài nǐ

zài zhè shìshàng, zhǐyǒu nǐ zìjǐ

cáinéng juédìng biérén kàn nǐ de yǎnguāng

Bạn nhìn nhận mình thế nào, thì người khác nhìn bạn như thế,

Ở thế giới này, chỉ có chính bạn,

Mới có thể quyết định việc người khác nhìn bạn sao thôi.

  1. 人,

每说一句话,每做一件事,

都有要考虑会否影响别人。

这是做人最起码的素质。

Rén,

Měi shuō yījù huà, měi zuò yī jiàn shì,

Dōu yǒu yào kǎolǜ huì fǒu yǐngxiǎng biérén.

Zhè shì zuòrén zuì qǐmǎ de sùzhì.

NGƯỜI

Mỗi lời nói,mỗi việc làm ,

đều phải nghĩ xem có hay không việc ảnh hưởng đến người khác.

Đây là tố chất tối thiểu làm người.

  1. 忧虑完全是浪费时间,它什么也不能改变。

它唯一做的就是侵占你的思绪,偷走你的快乐。

Yōulǜ wánquán shì làngfèi shíjiān. Tā shénme yě bùnéng gǎibiàn.

Tā wéiyī zuò de jiùshì qīnzhàn nǐ de sīxù, tōu zǒu nǐ de kuàilè.

Muộn phiền chỉ làm lãng phí thời gian và nó chẳng thay đổi được điều gì.

Điều duy nhất nó làm được là lấn chiếm tâm tư tình cảm và cướp mất niềm vui của bạn.

  1. 问世间情为何物,直教人生死相许。
    Wènshì jiān qíng wèihé wù, zhí jiào rénshēng sǐxiāng xǔ
    Hỏi thế gian tình ái là chi, mà lứa đôi thề nguyền sống chết
  2. 你到底有没有爱过我。
    Nǐ dàodǐ yǒu méiyǒu àiguò wǒ
    Anh rốt cuộc đã từng yêu em chưa?
  3. 为了爱你我愿意放弃一切,甚至放弃你。
    Wèile ài nǐ wǒ yuànyì fàngqì yīqiè, shènzhì fàngqì nǐ.
    Vì yêu em anh sẵn sàng buông bỏ tất cả, thậm chí buông cả em.
  4. 失恋真的很惨,没有医生看,没有止痛药吃。
    Shīliàn zhēn de hěn cǎn, méiyǒu yīshēng kàn, méiyǒu zhǐtòng yào chī
    Thất tình quả thực rất thảm, không có bác sĩ khám, cũng chẳng có thuốc nào trị đau.
  5. 爱是一把手中的细沙,握得越紧,流得越快,最后,会一无所有。
    Ài shì yī bǎ shǒu zhōng de xì shā, wò dé yuè jǐn, liú dé yuè kuài, zuì hòu, huì yī wú suǒ yǒu.
    Tình yêu cũng như cát nắm trong tay, tay nắm càng chặt, cát chảy càng nhanh, rốt cuộc cũng chẳng còn gì.
  6. 疼痛的青春,曾经为谁而执着。
    Téngtòng de qīngchūn, céngjīng wèi shéi ér zhízhuó.
    (Thanh xuân nhiều đau khổ, đã từng vì ai đó mà cố chấp).
  7. 忘了那些不高兴的事吧! 连上帝都认为忧伤和烦恼是不属于你的。
    Wàngle nàxiē bù gāoxìng de shì ba! Lián shàngdì dū rènwéi yōushāng hé fánnǎo shì bù shǔyú nǐ de.
    (Quên những chuyện không vui đó đi! Đến Thượng Đế còn nhận thấy buồn thương và phiền não đều chẳng thuộc về bạn.)
    努力让自己走出来,你会看到明天的太阳比今天更温暖!
    Nǔlì ràng zìjǐ zǒu chūlái, nǐ huì kàn dào míngtiān de tàiyáng bǐ jīntiān gèng wēnnuǎn!
    (Hãy nỗ lực làm cho mình thoát ra, bạn sẽ thấy mặt trời của ngày mai càng ấm áp hơn ngày hôm nay).
    明天的天空比今天更蔚蓝!
    Míngtiān de tiānkōng bǐ jīntiān gèng wèilán!
    Bầu trời của ngày mai càng xanh biếc hơn hôm nay.
  8. 时间,带走了你,也带走我的一切。
    Shí jiān, dài zǒu le nǐ, yě dài zǒu wǒ de yī qiè.
    Thời gian đã mang anh đi rồi, còn mang đi tất cả những gì thuộc về em nữa.
  9. 爱来过,也走过,痴过也恨过,伤过才会懂,一切皆是错。
    Ài láiguò, yě zǒuguò, chīguò yě hènguò, shāngguò cái huì dǒng, yīqiè jiē shì cuò.
    Tình yêu từng đến cũng từng đi, từng ngu si cũng từng căm hận, từng đau thương mới hiểu được, tất cả đều là sai lầm.
  10. 第一次哭是因为你不在。
    Dì yī cì kū shì yīnwèi nǐ bùzài.
    Lần đầu tiên em khóc là vì anh chẳng ở bên.
    第一次笑是因为遇到你。
    Dì yī cì xiào shì yīnwèi yù dào nǐ.
    Lần đầu tiên em cười là vì gặp được anh.
    第一次笑着流泪是因为不能拥有你!
    Dì yī cì xiàozhe liúlèi shì yīn wéi bùnéng yǒngyǒu nǐ!
    Còn lần đầu tiên em cười ra nước mắt lại là vì chẳng thể có được anh!

 

====================

 

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi, đề xuất hoặc góp ý xin vui lòng chia sẻ với chúng tôi!

 

Viện giáo dục ngoại ngữ Việt Nam ( VLEdu ) – Suối nguồn của  tương lai

 

Địa chỉ: Cơ sở 1: số 299 Cầu Giấy, Hà Nội

Cơ sở 2: Số 113 Quán Nam, Hải Phòng.

 

Hotline: 0246.286.1668 – 032 505 9997

????: 0818 034 430

Email: vledu.gdnn@gmail.com

Website: viengiaoducngoaingu.com

Facebook: https://www.facebook.com/tiengtrunghaiphonghsk/                                   https://www.facebook.com/vleducation2020/