Cách sử dụng Tân ngữ trong tiếng Trung

1. Ví dụ về Tân ngữ trong tiếng Trung:

他钓鱼。
Tādiàoyú.
Anh ta đánh cá

Trong đó “ 他” là chủ ngữ, “钓” là vị ngữ, “ 鱼” là tân ngữ

小红浇花。
Xiǎo hóng jiāo huā.
Tiểu Hồng tưới hoa.

Trong đó “小红” là chủ ngữ, “浇” là vị ngữ, “花” là tân ngữ

小明做作业。
Xiǎomíng zuò zuo yè.
Xiao Ming làm bài tập về nhà.

Trong đó “ 小明” là chủ ngữ, “ 做” là vị ngữ , “ 作业” là tân ngữ.

2. Cấu trúc tân ngữ trong tiếng Trung:

Câu có 1 tân ngữ: Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ

VD: 我吃苹果。
Wǒ chī píngguǒ.
Tôi ăn táo.

Trong câu trên chỉ có một tân ngữ là “苹果”.

Câu có 2 tân ngữ (Câu vị ngữ động từ mang 2 tân ngữ)

Đây là câu sau động từ có thể mang hai tân ngữ . Tân ngữ thứ nhất gián tiếp chỉ người, tân ngữ thứ hai trực tiếp chỉ vật. (editorialrm.com)

Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ 1+ Tân ngữ 2

VD: 他给我一本书。
Tā gěi wǒ yī běn shū.
Anh ấy đưa tôi một cuốn sách.

Trong câu trên có hai tân ngữ là “ 我“ và “一本书”.