Có phải đầu óc của bạn vẫn luôn quay mòng mòng với đống từ ngữ tương tự nhau như 以后, 后来, 之后? Vậy bài viết dưới đây chính là điều cần thiết dành cho bạn đó
以后 /yǐhòu/ Sau này, sau đó – Dùng để biểu thị thời gian xảy ra sự việc được nhắc đến hoặc sau thời điểm hiện tại. …
Ví dụ:
– 她计划回国后继续学英文 /Tā jìhuà huíguó hòu jìxù xué yīngwén/: Cô ấy có kế hoạch tiếp tục học tiếng Anh sau khi trở về nước.
– 以后 có thể dùng một mình, cũng có thể làm thành phần sau của câu, 后来 chỉ có thể dùng độc lập.
– 以后 có thể nói quá khứ và cũng có thể nói về tương lai, 后来 chỉ có thể nói về những gì đã qua.
Ví dụ:
– 以后我们还 学英语. (Yǐhòu wǒmen hái xué yīngyǔ.): Sau này chúng tớ vẫn học tiếng Anh.
后来 /hòulái/: Sau này, về sau. – Chỉ về thời gian khi một khoảng thời gian trước đó đã đi qua, khoảng cách thời gian này tương đối dài. …
Ví dụ:
– 开 始, 我 在 一 家 公 司 工 作, 后 来 上 了大 学. /(Kāishǐ, wǒ zài yījiā gōngsī gōngzuò, hòulái shàngle dàxué/: Bắt đầu em làm việc tại một công ty, sau đó vào đại học.
之后 /zhīhòu/ Sau – Biểu thị sau một thời gian hoặc sau một sự việc nào đó.
Ví dụ:
– 看了展览之后,请大家提意见。/Kànle zhǎnlǎn zhīhòu, qǐng dàjiā tí yìjiàn/: Sau khi xem triển lãm, tôi xin các ý kiến đóng góp của các bạn.
– Biểu thị ở phía sau một nơi hoặc một trật tự nào đó.
Ví dụ:
– 那是我第一次来上海,之后,我又去过几次。/Nà shì wǒ dì yī cì lái shànghǎi, zhīhòu, wǒ yòu qùguò jǐ cì/ Đó là lần đầu tiên tôi đến Thượng Hải, sau đó, tôi đã đến Thượng Hải thêm vài lần nữa.