Chữ Lộc tiếng Trung là một chữ được nhiều người chọn trong tục xin chữ đầu năm mới với mong muốn có một năm thuận lợi, nhiều tài lộc đến nhà. Nguồn gốc và ý nghĩa của chữ Lộc trong tiếng Trung như thế nào, trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về chữ Lộc trong tiếng Hán nhé!
I. Kết cấu và ý nghĩa văn hóa của chữ Lộc 禄:
Chữ 禄 /lù/: lộc gồm 12 nét, có kết cấu trái phải, gồm bộ Thị 礻ở bên trái và chữ Lục 录 ở bên phải. Chữ 禄 là một chữ hình thanh. Những chữ có chứa bộ 礻thường là những chữ có liên quan đến chúc phúc, lễ bái thờ cúng tế tự hoặc thần tiên. Có thể giải thích là người xưa quan niệm lộc là do trời ban nên có bộ 礻, còn chữ 录 (/lù/: thu âm; ghi chép) ở đây đóng vai trò biểu âm, nó tạo âm “lu” cho chữ Lộc). Chữ 禄 có nghĩa gốc là phúc khí, tốt lành, bổng lộc. Người xưa coi việc có thể hưởng bổng lộc triều đình là nguyện vọng chính của mình, đồng thời quan lộc cũng là một loại đại diện cho sự vinh dự. Văn hóa “Lộc” vẫn còn truyền đến đời nay và ý nghĩa của nó ngày càng được mở rộng hơn, không chỉ đại diện cho quan lộc và còn đại diện cho của cải và địa vị. Nếu như muốn cầu thăng quan tiến chức thì thường sẽ bày tranh con gà trống và hươu nai (hai con này cùng xuất hiện trong tranh).
“Lộc” thường đi kèm với cụm “Phúc Lộc Thọ” 福禄寿 /fú lù shòu/, là thuật ngữ được sử dụng trong văn hóa Trung Hoa và những nền văn hóa chịu ảnh hưởng từ nó, để nói về ba điều cơ bản của một cuộc sống tốt đẹp là: những điều lành (Phúc), sự thịnh vượng (Lộc), và tuổi thọ (Thọ). Mỗi điều tượng trưng cho một vị thần, ba vị này thường gọi chung là ba ông Phúc-Lộc-Thọ hay Tam Đa. Ông Lộc hay Thần Tài tượng trưng cho sự giàu có, thịnh vượng. Theo truyền thuyết, Ông Lộc được sinh tại Giang Tây, sống trong thời Thục Hán của Trung Quốc, ông còn là một quan lớn của triều đình, có nhiều tiền của. Ông thường mặc áo màu xanh lục vì trong tiếng Hoa, “lộc” phát âm gần với lục”, tay cầm “cái như ý” hoặc thường có một con hươu đứng bên cạnh (hươu 鹿 /lù/ cũng được phát âm giống “lộc”).
II. Các từ ghép có chứa chữ Lộc 禄 và các ví dụ:
避禄/ bì lù/ : từ quan
受禄/shòu lù/ : thụ lộc, hưởng lộc
赋禄/fù lù/ : cấp bổng lộc
禄气/lù qì/: khí vận, số kiếp có lộc
利禄/lì lù/: lợi lộc
财禄/ cái lù/: tài lộc
大禄/ dà lù/: đại lộc, hậu lộc
发禄/ fā lù/: phát tài, thăng chức
算禄/ suàn lù/: tuổi thọ và bổng lộc chức vị
解禄/ jiě lù/: đình chỉ bổng lộc
俸禄/ fèng lù/: bổng lộc
禄食/ lù shí/: bổng lộc, hưởng bổng lộc
辞禄/cí lù/: từ bỏ, từ chối tước vị bổng lộc
福禄/fú lù/: phúc lộc
倍禄/ bèi lù/: từ bỏ lợi lộc/ bổng lộc gấp bội
有禄/ yǒu lù/: có lộc
功名利禄/ gōng míng lì lù/: công danh lợi lộc. VD:这个世界上能躲过功名利禄没有几个/ zhè gè shì jiè shàng néng duǒ guò gōng míng lì lù méi yǒu jǐ gè/: trên cái thế giới này, có thể thoát khỏi công danh lợi lộc chả được mấy người.
大难不死,必有后禄/dà nàn bù sǐ/ , /bì yǒu hòu lù/: đại nạn không chết, ắt có hậu lộc
VD:古人常说大难不死,必有后禄 /gǔ rén cháng shuō dà nàn bù sǐ/ bì yǒu hòu lù/ : cổ nhân thường nói : “ đại nạn không chết, ắt có hậu lộc”.
Trên đây chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu chữ Lộc tiếng Trung 禄 /lù/ kết cấu cũng như một số ý nghĩa phổ biến của nó và các ví dụ mẫu câu, hi vọng sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn trong quá trình học tiếng Trung. Chúc các bạn học tốt!