



– 天 Tiān thiên: trời – 长 cháng trường: lâu dài – 地 dì địa: đất – 久 jiǔ cửu: đồng nghĩa với “trường”, đều có nghĩa là dài lâu.
天长地久 /Tiān cháng dì jiǔ/ thiên trường địa cửu có nghĩa là dài lâu, vĩnh cửu, tồn tại lâu dài như trời với đất.
Chúng ta biết là dù có thiên tai thảm họa gì xảy ra khiến cho mọi thứ bị phá hủy thì trời và đất vẫn tồn tại. Sự tồn tại của trời và đất là vĩnh cửu, không bao giờ biến mất. Do đó, thành ngữ 天长地久 /Tiān cháng dì jiǔ/ thiên trường địa cửu được dùng để miêu tả một tình yêu sâu đậm, lâu dài vĩnh cửu với thời gian. Đến đây chắc hẳn các bạn đều có câu trả lời cho câu hỏi tại sao các cặp đôi lại thích chụp ảnh với hòn đá “thiên trường địa cửu” đến vậy. Ngoài ra, thành ngữ 天长地久/Tiān cháng dì jiǔ/ thiên trường địa cửu cũng được dùng để diễn tả sự lâu dài, vĩnh cửu của tình bạn, tình hữu nghị.






Đặt câu với thành ngữ 天长地久 /Tiān cháng dì jiǔ/ thiên trường địa cửu:

/Bú qiú yǔ nǐ tiān cháng dì jiǔ, dàn yuàn yǔ nǐ xié shǒu bìng zǒu/
Không mong thiên trường địa cửu, chỉ mong được cùng cậu nắm tay bước về phía trước.

/Yuàn wǒmen liǎng guǒ de yǒuyì tiān cháng dì jiǔ/
Hy vọng tình hữu nghị giữa hai nước thiên trường địa cửu.

/Yǒu rén wèn shìjiè shàng zhēn de yǒu tiān cháng dì jiǔ de àiqíng ma? Dàn wǒ xiǎng jíshǐ bu néng tiān cháng dì jiǔ yě néng yī qǐ zǒu yī duàn lù, ràng rén shēng bù liú yíhàn/
Có người hỏi trên đời này có thực sự tồn tại thiên trường địa cửu? Tôi cho rằng cho dù không có cái gọi là thiên trường địa cửu thì cũng có thể cùng nhau đi một đoạn đường, để cuộc đời này không bao giờ có tiếc nuối.
