SỰ KHÁC NHAU GIỮA TIẾNG TRUNG VÀ TIẾNG ĐÀI

??? Sự khác nhau giữa tiếng Trung và tiếng Đài Loan không chỉ ở chữ viết, mà còn nhiều từ mỗi nơi sẽ có 1 cách dùng, cách đọc và nghĩa khác nhau ???

✅Ví dụ: Tiếng Trung – Tiếng Đài
– 土豆 /Tǔdòu/ – 馬鈴薯/mǎlíngshǔ/: Khoai tây
– 公共汽车 /Gōnggòng qìchē/ – 巴士 /Bāshì/: Xe buýt
– 堵车 /Dǔchē/ – 赛车 /Sàichē/: Tắc đường
– 视频 /Shìpín/ – 影片 /Yǐngpiàn/: Video
– 一次性餐具 /Yīcì xìng cānjù/ – 免洗餐具 /Miǎn xǐ cānjù/: Đồ dùng 1 lần
– 菠萝 /Bōluó/ – 凤梨 /Fènglí/: Quả dứa